Dẫn 8,96 lít hỗn hợp etylen,axetilen vào bình đựng dung dịch Br2 (dư) phản ứng xong khối lượng bình tăng 11(g)
a) tính %V
b) tính thể tích khí cần dùng để đốt cháy hỗn hợp trên
Câu 11. Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí metan, etilen và axetilen qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy có 64 gam Br2 pư. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được 15,68 lít khí CO2.
a) Tìm % thể tích và % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đầu?
b) Tính khối lượng rượu etylic cần dùng để điều chế lượng khí etilen trên?
\(a,Gọi\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ n_{hhkhí}=0,4\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\\ n_{Br_2}=\dfrac{64}{160}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ Mol:a\rightarrow a\\ C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\\ Mol:b\rightarrow2b\\ CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\\ Mol:a\rightarrow2a\rightarrow a\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\\ Mol:b\rightarrow3b\rightarrow2b\\ 2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\\ Mol:c\rightarrow2,5c\rightarrow2c\\ Hệ.pt\left\{{}\begin{matrix}a+b+c=0,4\\b+2c=0,4\\a+2b+2c=0,7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\\c=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,1}{0,4}=25\%\\ \%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2}{0,4}=50\%\)
\(m_{CH_4}=0,1.16=1,6\left(g\right)\\ m_{C_2H_4}=28.0,2=5,6\left(g\right)\\ m_{C_2H_2}=0,1.26=2,6\left(g\right)\\ \%m_{CH_4}=\dfrac{1,6}{1,6+5,6+2,6}=16,32\%\\ \%m_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{1,6+5,6+2,6}=57,14\%\\ \%m_{C_2H_2}=100\%-16,32\%-57,14\%=26,54\%\)
\(b,PTHH:C_2H_5OH\rightarrow C_2H_4+H_2O\\ Mol:0,2\leftarrow0,2\\ m_{C_2H_5OH}=0,2.46=9,2\left(g\right)\)
Dài quá!!!
Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm metan và axetilen thu được 8,96 lít khí cacbonđioxit (đktc). Mặt khác khi dẫn hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư, phản ứng xong thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 2,6 gam.
a) Tính tỉ lệ phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp X?
b) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hỗn hợp trên?
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
\(m_{tăng}=m_{Br_2}=m_{C_2H_2}=2,6g\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_2}=\dfrac{2,6}{26}=0,1mol\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,1 0,1
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+H_2O\)
0,1 0,25 0,2
\(\Rightarrow n_{CO_2\left(CH_4\right)}=0,4-0,2=0,2mol\)
\(\Rightarrow n_{CH_4}=0,2mol\Rightarrow n_{O_2}=0,4mol\)
a)\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,4}\cdot100\%=50\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-50\%=50\%\)
b)\(\Sigma n_{O_2}=0,4+0,25=0,65mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,65\cdot22,4=14,56l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=14,56\cdot5=72,8l\)
Hỗn hợp khí A gồm CH4 và C2H4. Dẫn hỗn hợp A qua bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng khối lượng bình brom tăng 9,8 (g). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A cần dùng 34,72 lít khí oxi ( ở đktc). Tính % về thể tích của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp A .
Hỗn hợp khí A gồm CH4 và C2H4. Dẫn hỗn hợp A qua bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng khối lượng bình brom tăng 9,8 (g). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A cần dùng 34,72 lít khí oxi ( ở đktc). Tính % về thể tích của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp A . Giải giúp em với ạ :< em đang cần gấp
Cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp metan và axetylen qua bình đựng dung dịch brôm. Phản ứng xong thấy bình đựng dung dịch brôm tăng lên 5,2 gam. a/ Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. b/ Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp khí trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
a)
\(m_{C_2H_2} = m_{tăng} = 5,2\ gam\\ \Rightarrow n_{C_2H_2} = \dfrac{5,2}{26} = 0,2(mol)\)
Vậy :
\(\%V_{C_2H_2} = \dfrac{0,2.22,4}{8,96}.100\% = 50\%\\ \%V_{CH_4} = 100\%-50\% = 50\%\)
b)
\(n_{CH_4} = n_{C_2H_2} = 0,2(mol)\)
CH4 + O2 \(\xrightarrow{t^o}\) CO2 + H2O
0,2.........................0,2...................................(mol)
C2H2 + \(\dfrac{5}{2}\)O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2CO2 + H2O
0,2................................0,4.................................(mol)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(0,2+0,4)............................(0,2+0,4)........................................(mol)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3} =(0,2 + 0,4).100 = 60(gam)\)
Câu 6. Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí etilen và axetilen qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy có 80 gam Br2 pư. a) Tìm % thể tích và % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đầu? b) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên rồi dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được bao nhiêu gam tủa
\(a,n_{hhkhí\left(C_2H_4,C_2H_2\right)}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Br_2}=\dfrac{80}{160}=0,5\left(mol\right)\\ Gọi\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ PTHH:C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ Mol:a\rightarrow a\\ C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\\ Mol:b\rightarrow2b\\ Hệ.pt\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,3\\a+2b=0,5\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1}{0,3}=33,33\%\\ \%V_{C_2H_2}=100\%-33,335=66,67\%\)
\(b,PTHH:\\ C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\\ Mol:0,1\rightarrow0,3\rightarrow0,2\\ 2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\\ Mol:0,2\rightarrow0,25\rightarrow0,4\\ n_{CO_2}=0,2+0,4=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ Mol:0,6\rightarrow0,6\rightarrow0,6\\ m_{CaCO_3}=0,6.100=60\left(g\right)\)
dẫn V lít điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp x gồm metan và etilen qua bình đựng dung dịch brom dư sau phản ứng xong thấy khối lượng bình tăng lên 2,8 g cùng với V lít hỗn hợp x đem đốt cháy thu được 11 gam khí CO2
a Tính giá trị P và điều kiện tiêu chuẩn
b tính phần trăm về thể tích hỗn hợp X
Trong hai khí trên, chỉ có khí etilen tác dụng với dung dịch nước brom, khối lượng bình tăng bằng khối lượng khí etilen tham gia phản ứng, suy ra số mol của khí etilen là 2,8/28=0,1 (mol).
Khí đem đốt cháy là khí metan, số mol khí metan bằng số mol khí CO2 sinh ra (bảo toàn nguyên tố cacbon) và bằng 11/44=0,25 (mol).
a. Giá trị V=(0,25+0,1).22,4=7,84 (lít).
b. Phần trăm thể tích mỗi khí:
%Vmetan=0,25/0,35.100%\(\approx\)71,43%, suy ra %Vetilen\(\approx\)100%-71,43%\(\approx\)28,57%.
Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí gồm methane và acethylene (đktc) qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình Br2 tăng lên m g. Mặt khác nếu đốt cháy hết toàn bộ hỗn hợp khí trên rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 35g kết tủa.
a/ Tính m
b/ Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp (đktc)
\(n_{\downarrow}=\dfrac{35}{100}=0,35mol\Rightarrow n_C=m_{CaCO_3}=0,35mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}CH_4:x\left(mol\right)\\C_2H_2:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\\BTC:x+2y=0,35\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{tăng}=m_{Br_2}=2n_{C_2H_2}\cdot160=48g\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,05}{0,05+0,15}\cdot100\%=25\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-25\%=75\%\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_2}=y\end{matrix}\right.\)
\(n_{hh}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x x ( mol )
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
y 2y ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{35}{100}=0,35mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,35 0,35 ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\x+2y=0,35\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{tăng}=2m_{C_2H_2}=2.0,15.160=48g\)
\(V_{CH_4}=0,05.22,4=1,12l\)
\(V_{C_2H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
Số mol hỗn hợp khí và số mol kết tủa CaCO3 lần lượt là 4,48/22,4=0,2 (mol) và 35/100=0,35 (mol), suy ra số mol CO2 bằng 0,35 mol (do Ca(OH)2 dư).
Gọi a (mol) và b (mol) lần lượt là số mol của khí methane (CH4) và acethylene (C2H2).
Ta có: a+b=0,2 (1).
BTC: a+2b=0,35 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra a=0,05 (mol) và b=0,15 (mol).
a/ BT\(\pi\): n\(Br_2\) pư=2n\(C_2H_2\)=2.0,15=0,3 (mol).
m=0,3.160=48 (g).
b/ Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp (đktc):
Vmethane=0,05.22,4=1,12 (lít).
Vacethylene=0,15.22,4=3,36 (lít).
Câu 3. Dẫn 13,44 lít hỗn hợp khí etilen và khí metan qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 5,6 g.
a) Tính % V mỗi khí trong hỗn hợp đầu
b) Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng khí trên rồi dẫn sản phẩm qua bình đựng Ca(OH)2dư thì thu được bao nhiêu gam tủa
a) mtăng = mC2H4
=> \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2.22,4}{13,44}.100\%=33,33\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{13,44.66,67\%}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,4--------------->0,4
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,2----------------->0,4
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,8----->0,8
=> mCaCO3 = 0,8.100 = 80 (g)
a.\(m_{tăng}=m_{C_2H_4}=5,6g\)
\(n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{28}=0,2mol\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2}{0,6}.100=33,33\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
b.\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,2 0,4 ( mol )
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,4 0,4 ( mol )
\(n_{CO_2}=0,4+0,4=0,8mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,8 0,8 ( mol )
\(m_{CaCO_3}=0,8.100=80g\)